BMI (Body Mass Index) là chỉ số quan trọng để đánh giá tỷ trọng cơ thể. BMI là gì? Cách tính chỉ số BMI…
Hiện nay, để xác định cân nặng của một người là gầy, béo hay cân đối, khoa học sử dụng chỉ số BMI. BMI là một trong nhiều chỉ số đáng tin cậy được WHO khuyến cáo. Vậy! Chỉ số BMI là gì? Công thức, cách tính và áp dụng thực tế ra sao? Bạn đọc hãy cùng iPREG tìm hiểu chi tiết qua những chia sẻ của bác sĩ Đặng Thanh Tâm dưới đây.
Chịu trách nhiệm nội dung: Dr. Đặng Thanh Tâm
ThS – Bác sĩ Đặng Thanh Tâm hiện đang công tác tại khoa sản nhi Bệnh Viện Đa Khoa Việt Trì, Phú Thọ. Tốt nghiệp bác sĩ đa khoa Đại học Y Thái Nguyên năm 2017, nhận bằng thạc sĩ sản nhi năm 2019 tại Đại học Y Hà Nội. Tháng 3 năm 2019, bác sĩ Đặng Thanh Tâm quyết định tham gia làm bác sĩ cố vấn cho iPREG. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: contact@ipreg.vn.
Xem thêm: Lượng calo trong thức ăn, bảng tính nhu cầu calo chi tiết
Chỉ số BMI là gì?
BMI (tiếng Anh: Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể hoặc chỉ số thể trọng. Tùy vào công thức tính mà chỉ số BMI có những định nghĩa khác nhau. Nhìn chung BMI được dùng với mục đích duy nhất là xác định cơ thể ở trạng thái thừa cân, đúng chuẩn hay suy dinh dưỡng.
Chỉ số BMI lần đầu tiên được giới thiệu năm 1832 bởi nhà khoa học Adolphe Quetelet người Bỉ. Hiện có 5 công thức tính BMI được sử dụng nhiều bao gồm: chỉ số khối Quetelet, tỷ lệ vòng eo – hông, tính theo độ tuổi, Broca Index và công thức của John McCallum.
Mỗi cách tính đều dựa theo các chỉ số và công thức khác nhau, chúng tôi sẽ liệt kê chi tiết phần sau bài viết. Tựu lại ở cả 5 phương pháp tính BMI thông dụng là đều áp dụng cho cả nam và nữ trên 18 tuổi. Các trường hợp như: phụ nữ mang thai, vận động viên, người trên 60 tuổi sẽ không sử dụng được chỉ số BMI.
Cách tính chỉ số BMI
Ngoài các phương pháp đánh giá tình trạng béo phì như: đo lớp mỡ dưới da, đo tỷ trọng mỡ trong cơ thể,… chỉ số BMI được xem là phương pháp xác định với độ chính xác rất cao.
BMI Quetelet là công thức tính BMI cơ bản, được sử dụng nhiều nhất. Tuy nhiên cũng có nhiều sai lệch nhỏ do sự khác nhau về nhân chủng học. WHO cũng đã có bảng thống kê phân loại theo từng khu vực địa lý cụ thể. Bạn đọc hãy tham khảo ở bảng phân loại phía dưới.
Công thức tính BMI Quetelet
BMI = W / (HxH)
Trong đó:
- W: là trọng lượng cơ thể tính theo đơn vị kg
- H: là chiều cao từ gót chân tới đỉnh đầu, tính theo đơn vị m
Ví dụ: Khối lượng và chiều cao của bạn tương ứng là 70kg – 1,7m; thì chỉ số BMI sẽ là 24,2.
Phân loại mức độ gầy béo dựa theo chỉ số BMI
Do BMI là chỉ số tương quan giữa cân nặng và chiều cao nên sẽ có sự phân loại về giới tính, độ tuổi và nhân khẩu học. Trong nội dung này, iPREG xin phép chỉ đề cập tới chỉ số BMI cho người châu Á để độc giải dễ đối chiếu sử dụng.
Phân loại BMI với người trưởng thành
Áp dụng với các đối tượng là nam hoặc nữ có độ tuổi từ 18 đến 60. Trừ những trường hợp như: phụ nữ có thai, vận động viên, người trên 60 tuổi.
Bảng phân loại chung
Chỉ số BMI | Phân loại | Nguy cơ béo phì |
< 18,5 | Gầy | Thấp |
18,5 – 24,9 | Bình thường | Trung bình |
25,0 – 29,9 | Hơi béo | Cao |
30,0 – 34,9 | Béo phì cấp độ 1 | Cao |
35,0 – 39,9 | Béo phì cấp độ 2 | Rất cao |
> 40,0 | Béo phì cấp độ 3 | Cảnh báo nguy hiểm |
Bảng phân loại chỉ số BMI cho nam giới
Chỉ số BMI | Phân loại |
< 20 | Người dưới cân |
20 – 25 | Người bình thường |
25 – 30 | Người quá cân |
> 30 | Người béo phì |
Bảng phân loại chỉ số BMI cho nữ giới
Chỉ số BMI | Phân loại |
< 18 | Người dưới cân |
18 – 23 | Người bình thường |
23 – 30 | Người quá cân |
> 30 | Người béo phì |
Phân loại BMI với trẻ em từ 2-18 tuổi
- Thiếu cân: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng giá trị nhỏ hơn bách phân vị thứ 5 (percentile < 5th)
- Sức khỏe dinh dưỡng tốt: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị thứ 5 đến 85
- Thừa cân: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị 85 đến 95
- Béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng lớn hơn bách phân vị 95
Xem thêm: Bảng cân nặng trẻ sơ sinh: Theo dõi để nuôi con khoa học
Chỉ số BMI cho người Việt Nam
Theo báo cáo của IDI & WPRO (Hiệp hội tiểu đường các nước châu Á) thì chỉ số BMI lý tưởng cho người Việt Nam ở mức 18,5 đến 22,9. Dựa vào công thức tính BMI chúng tôi cung cấp phía trên, bạn đọc có thể dễ dàng xác định được cân nặng chuẩn của mình bằng cách tính nhẩm đơn giản như sau:
- Cân nặng chuẩn = Số lẻ chiều cao (cm) x 9 / 10
- Cân nặng tối thiểu = Số lẻ chiều cao (cm) x 8 / 10
- Cân nặng tối đa = Số lẻ chiều cao (cm)
Ví dụ cụ thể như sau, nếu bạn cao 170cm thì:
- Cân nặng chuẩn = 70 x 9 / 10 = 63kg
- Cân nặng tối thiểu = 70 x 8 / 10 = 56kg
- Cân nặng tối đa = 70kg
Hãy luôn kiểm soát cân nặng bản thân để phòng tránh hiệu quả những biến chứng béo phì nguy hiểm như: đái tháo đường, bệnh tim mạch,…
Tính BMI online
iPREG cung cấp tới độc giả công cụ tính chỉ số BMI trực tuyến, bạn đọc hãy nhập các thông số cần thiết để biết BMI của mình ra sao?
TÍNH CHỈ SỐ BMI ONLINE
ft
in
lbs
cm
kg
BMI
Một sản phẩm của iPREG hợp tác cùng CalculatorsWorld.com
Các công thức tính chỉ số hình khối cơ thể khác
Công thức 1: Tỷ lệ vòng eo – mông WHR
Chỉ số WHR (Waist Hip Ratio) là một công cụ nhỏ rất hữu ích để bổ trợ cho chỉ số BMI. WHR giúp chuyên gia đánh giá được sự phân bố mỡ trong cơ thể, điều mà BMI không làm được. Việc kết hợp 2 chỉ số BMI và WHR sẽ giúp các bác sĩ có cái nhìn khách quan nhất về thể trạng người bệnh. Qua đó, đưa ra những liệu trình dinh dưỡng phù hợp.
Công thức tính chỉ số WHR cụ thể như sau:
WHR = Wcir / Hcir
Trong đó:
- Wcir: là chu vi vòng eo, đơn vị tính cm
- Hcir: là chu vi vòng mông, đơn vị tính cm
Ví dụ: Kích thước vòng eo và mông của bạn lần lượt là 55 và 70cm; chỉ số WHR sẽ là 0,79. Theo WHO, chỉ số WHR của nam giới từ 0,95 và nữ giới là 0,85 trở xuống thì được coi là bình thường. Trong các trường hợp ngược lại, đồng nghĩa cơ thể bạn dư thừa mỡ.
Phân loại chỉ số WHR nam giới
Độ tuổi | Thấp | Trung bình | Cao | Rất cao |
20-29 | < 0,83 | 0,83-0,88 | 0,89-0,94 | > 0,94 |
30-39 | < 0,84 | 0,84-0,91 | 0,92-0,96 | > 0,96 |
40-49 | < 0,88 | 0,88-0,95 | 0,96-1,00 | > 1,00 |
50-59 | < 0,90 | 0,90-0,96 | 0,97-1,02 | > 1,02 |
60-69 | < 0,91 | 0,91-0,98 | 0,99-1,03 | > 1,03 |
Phân loại chỉ số WHR nữ giới
Độ tuổi | Thấp | Trung bình | Cao | Rất cao |
20-29 | < 0,71 | 0,71-0,77 | 0,78-0,82 | > 0,82 |
30-39 | < 0,72 | 0,72-0,78 | 0,79-0,84 | > 0,84 |
40-49 | < 0,73 | 0,73-0,79 | 0,80-0,87 | > 0,87 |
50-59 | < 0,74 | 0,74-0,81 | 0,82-0,88 | > 0,88 |
60-69 | < 0,76 | 0,76-0,83 | 0,84-0,90 | > 0,90 |
Công thức 2: Tính theo độ tuổi – BM
Khối cơ thể BM cũng là một trong những chỉ số được nhiều chuyên gia sử dụng để đánh giá tình trạng sức khỏe theo độ tuổi tương ứng. Khoa học đã chứng minh, cơ thể người không ngừng gia tăng về kích thước và khối lượng khi trưởng thành. Đây cũng chính là nguyên tắc cơ bản để đưa ra công thức tính BM.
Công thức tính chỉ số BM cụ thể
BM = 50 + 0,75 (H-150) + (A-20) / 4
Trong đó:
- H: là chiều cao cơ thể, tính theo cm
- A: là số tuổi hiện tại
Phân loại chỉ số BM theo từng độ tuổi tương ứng
Công thức 3: Broca Index
Broca Index là chỉ số đáng tin cậy để xác định loại hình cơ thể người. Dựa vào chỉ số BI, chuyên gia thể chất sẽ đánh giá mức độ thừa/thiếu cân nặng qua đó có những tư vấn dinh dưỡng phù hợp.
Công thức cụ thể
W = H – 110 (Dưới 40 tuổi)
W = H – 100 (Trên 40 tuổi)
Trong đó: W là khối lượng (kg) và H là chiều cao (cm). Ví dụ: Bạn 30 tuổi, cao 170cm; thì khối lượng chuẩn sẽ là khoảng 60kg. Trường hợp bạn có trọng lượng từ 55-60kg tức là chuẩn, 60-65kg là hơi béo và trên 65kg là bạn đã bị béo phì.
Broca Index khá đơn giản nên chỉ phù hợp cho việc chuẩn đoán nhanh. Ngoài ra, nếu bạn là người có xương nhỏ (Asthenic) kết quả sẽ giảm đi 10%. Trong khi tăng thêm 10% đối với người có xương to (Hypersthenic). Để xác định hình thể của bạn là xương nhỏ hay to, hãy đo chu vi phần cổ tay nhỏ nhất và so sánh với bảng phân loại dưới đây:
Nam | Nữ | Loại hình thể |
18-20cm | 15-17cm | Normosthenic (Bình thường) |
> 20cm | > 17cm | Hypersthenic (Xương to) |
< 18cm | < 15cm | Asthenic (Xương nhỏ) |
Khi đã xác định được nhóm hình thể của mình, bạn sẽ dễ dàng tính toán chỉ số cân nặng chuẩn xác. Lấy ví dụ: Bạn thuộc nhóm xương to, 30 tuổi, cao 170cm; lúc này trọng lượng chuẩn bạn cần đạt là 66kg.
Công thức 4: John McCallum
John McCallum là một chuyên gia thể dục thẩm mỹ. Trong quá trình làm việc và nghiêm cứu, John đã cho ra công thức giảm cân rất hiệu quả. Dựa vào việc đo chu vi cổ tay, bạn sẽ dễ dàng xác định được kích thước ngực chuẩn; từ đó là kích thước của từng bộ phận cơ thể.
Dưới đây là bảng tính 8 bộ phận cơ thể trong công thức tính của John McCallum
Bộ phận cơ thể | Công thức tính |
Ngực | Kích thước cổ tay x 6.5 |
Hông | Kích thước ngực x 0.85 |
Eo | Kích thước ngực x 0.70 |
Đùi | Kích thước ngực x 0.53 |
Cổ | Kích thước ngực x 0.37 |
Bắp tay | Kích thước ngực x 0.36 |
Bắp chân | Kích thước ngực x 0.34 |
Cẳng tay | Kích thước ngực x 0.29 |
Làm gì khi chỉ số BMI bất thường
Như đã phân tích, BMI là một chỉ số nhằm xác định mức độ thừa/thiếu cân nặng. Công thức tính khá đơn giản và iPREG tin bạn đọc có thể dễ dàng xác định được chỉ số BMI của mình. Câu hỏi đặt ra là: Bạn cần làm gì khi BMI bất thường?
BMI bất thường có nguyên nhân chủ yếu là do quá trình dung nạp dinh dưỡng, vận động bị sai lệch. Điều này trực tiếp khiến cơ thể bị dư thừa hoặc thiếu hụt cân nặng. Béo phì gây nhiều biến chứng rất nguy hiểm như: tiểu đường, u xơ gan, bệnh tim mạch,… Nắm được chỉ số BMI là yếu tố tiên quyết giúp bạn phòng tránh các bệnh lý này một cách chủ động.
Dưới đây là những việc bạn cần phải thực hiện ngay nếu chỉ số BMI bất thường
- Thay đổi thói quen ăn uống: chủ động giảm/tăng cân khi thấy chỉ số BMI ngoài ngưỡng cho phép. Phương pháp tốt nhất là điều chỉnh chế độ ăn uống thông qua sự tư vấn chi tiết của bác sĩ chuyên khoa. Đồng thời, làm các xét nghiệm dinh dưỡng để biết chắc mình thừa/thiếu gì và bổ sung một cách khoa học.
- Vận động phù hợp: rèn luyện cơ thể luôn là tốt nhưng sẽ rất khó khăn nếu cơ thể bạn quá gầy hay quá béo. Vận động phải có lộ trình cụ thể mới đạt được những hiệu quả như mong muốn. Gym là lựa chọn tối ưu lúc này.
- Giảm bớt áp lực công việc: tăng hay giảm cân cũng có nguyên nhân xuất phát từ những áp lực trong công việc và cuộc sống. Khi thấy cơ thể bất thường thể hiện qua chỉ số BMI, hãy mạnh dạn thay đổi môi trường làm việc, giảm bớt áp lực cuộc sống.
Toàn bộ bài viết là những thông tin chính xác về chỉ số BMI như: cách tính, phân loại và áp dụng cụ thể. iPREG hy vọng bạn đọc sẽ có cái nhìn đúng nhất về thể trạng của mình qua đó thực hiện những thay đổi phù hợp. Trân trọng!
Tham khảo thêm
- Lượng calo trong thức ăn, bảng tính nhu cầu calo chi tiết
- Công cụ tính chỉ số BMI chính xác nhất
- Bảng cân nặng thai nhi theo chuẩn quốc tế mới nhất
- Gợi ý 100+ thực đơn giảm cân HIỆU QUẢ NHẤT từ chuyên gia
- Giảm cân trước khi mang thai: Phương pháp hiệu quả từ chuyên gia